Với nhu cầu đóng mới và bọc lại ghế sofa ngày càng gia tăng hiện nay thì khách hàng cần phải nắm rõ được đặc tính của các loại chất liệu, trước khi lựa chọn đau là chất liệu phù hợp với gia đình nhất.
Sự đa dạng và phong phú về các loại chất liệu được dùng để bọc ghế sofa đã khiến không ít khách hàng hoang mang và gần như không biết đâu là loại chất liệu mình muốn và đâu là chất liệu minh cần khi lựa chọn. Bởi vậy khách hàng đến các cửa hàng của Nội thất SofaMix luôn được tư vấn về đặc tính của các loại vải BỌC GHẾ SOFA và từ đó chọn loại nào thì phù hợp với nhà của mình. Nội dung trong bài viết hôm nay, chúng tôi NỘI THẤT SOFAMIX xin giới thiệu đến các bạn một số đặc tính nổi bật của các loại chất liệu, giúp các bạn có thể hiểu rõ hơn về các loại vải bọc ghế và chọn ra được đâu là loại ưng ý cùng phù hợp với nhu cầu của mình.
1. Chất liệu Kaki
Ghế sofa đẹp với chất liệu kaki
– Tính chất: Vải kaki dày và có độ cứng hơn so với các chất liệu khác. Chất liệu Kaki có hai loại chính: Kaki có thun (có độ co giãn) và kaki không thun dễ tương thích với đệm ghế hơn.
– Ưu điểm: ít nhăn, dễ giặt ủi, không bị phai màu, khó bám bẩn, mát mẻ.
– Nhược điểm: giá thành cao, vải cứng, có cảm giác khô.
* Tóm lại: Vải kaki thường được dùng cho mùa hè vì tính chất mát mẻ, thấm mồ hôi, dễ vệ sinh giặt ủi.
Tin liên quan:
2. Vải thô
– Tính chất: có lớp sợi bông mềm, nhẹ, nhưng độ dày vừa đủ.
– Phân loại: Vải thô được chia làm 2 loại đó là thô mộc và thô lụa.
– Ưu điểm: Ưu điểm lớn nhất của vải thô đó chính là mát, mặt vải thấm mồ hôi nhanh và cực tốt, thường được sử dụng vào mùa hè. Giống như nhung và nỉ thì vải thô cũng có màu sắc và kiểu dáng đa dạng không kém.
– Nhược điểm: Vải thô dùng trong bọc ghế rất dày được dệt chủ yếu từ bông và gai nên giá thành sẽ đắt hơn so với các loại vải thông thường. Còn một điểm giống với vải nỉ và nhung đó là thấm hút tốt, khó vệ sinh, dẽ bám bẩn.
* Vải thô có thể dùng bọc đệm ghế được cho cả bốn mùa trong năm và rất bền nếu bạn giữ gìn và vệ sinh cẩn thận. Nên thiết kế đệm rời và vỏ ghế có khóa kéo cho ghế sofa để có thể tháo vỏ ra vệ sinh thường xuyên.
3. Vải nỉ, nhung
– Tính chất: Bề mặt nhung được bao phủ bằng một lớp lông ngắn và mượt tạo ra sự mềm mại mượt mà.
– Ưu điểm: Chat liệu Vải nỉ có nhiều ưu điểm nổi trội như: sự mềm mại êm ái tốt cho trẻ nhỏ và người già, chất vải ấm, màu sắc đa dạng phong phú, hoa văn độc đáo, phù hợp với nhiều phong cách nội thất. Vải nỉ thường rất ít thấm nước cực kỳ phù hợp với khí hậu mùa đông sương muối và mưa phùn ở nước ta. Giá của vải nỉ cũng rẻ hơn rất nhiều so với một số chất liệu khác.
– Nhược điểm: Khá nóng nếu dùng trong mùa hè, khó vệ sinh, dễ bám bẩn.
– Phân loại: Vải nỉ hiện nay có thể phân ra làm hai loại đó là vải nỉ thường và vải nỉ Hàn Quốc. Vải nỉ thường có độ mỏng nhưng dễ bị xù lông hơn so với vải nỉ Hàn Quốc, nhưng tất nhiên là giá thành của vải nỉ Hàn Quốc sẽ mắc hơn nhiều so với vải nỉ thường.
* Tóm lại: Đay là những chất liệu khá được ưa chuộng trong mùa đông vì đặc tính ấm áp, mềm mại của.
4. Chất liệu vải Cotton
– Tính chất: Có độ mềm, mịn, dễ bị nhăn khi vò, là loại vải có nguồn gốc từ vải sợi bông được tổng hợp từ nhiều nguyên liệu thiên nhiên và các chất hóa học tạo thành.
– Đặc tính dễ hút ẩm, thấm mồ hôi, nhanh khô, bền hơn khi ướt.
– Ưu điểm : Giá thành khá rẻ so với những sản phẩm có pha với những loại sợi khác, có độ bền cao, giặt nhanh khô. Có khả năng hút ẩm, thấm mồ hôi, giảm nhiệt tốt, mang lại sự thoải mái cho người dùng.
– Nhược điểm: Với những sản phẩm có số phần trăm cotton cao thì giá thành khá là cao. Nhìn bề ngoài trông vải cứng, tạo cho người sử dụng có cảm giác khô, Chất liệu này thường được phái nam ưa chuộng hơn.
* Tóm lại : Vải cotton là một chất liệu được dùng phổ biến nhất hiện vì nó có những tính năng vượt trội như: chất liệu khá tốt, thấm mồ hôi, đa phần giá thành rẻ, màu sắc đa dạng, giặt rất nhanh khô và khá bền nếu biết cách sử dụng.
5. Chất liệu Da bò
– Tính chất: được làm từ da thật tự nhiên.
– Ưu điểm: Chất liệu da tự nhiên rất thông thoáng vì có nhiều lỗ chân lông nên dễ thoáng khí, không bị bí khí khi dùng vào mùa hè và cũng không lạnh khi dùng vào mùa đông nên rất phù hợp để sử dụng quanh năm. Da bò rất dễ vệ sinh và khó bị bám bẩn.
– Nhược điểm: Giá thành khá cao, nên lưu ý trong việc làm vệ sinh và bảo quản đúng cách để da luôn bóng đẹp không tạo mùi hôi.
6. Giả da
– Phân loại: Được phân làm hai loại đó là: simili và da công nghiệp
* Về Simili: Là loại da được làm từ một tấm vải lót, thường được dệt kim bằng sợi polyester, sau đó sẽ được nhuộm lên từ một đến hai lớp nhựa PVC để tạo liên kết giữa tấm vải và lớp nhựa bề mặt. Tiếp theo tấm liên kết này sẽ được đưa qua công đoạn định hình để tạo vân, hoa văn trên mặt sản phẩm. Cuối cùng, chất liệu simili sẽ được đi xử lý bề mặt, tiến hành nhuộm màu giúp cho sản phẩm đẹp hơn và trơn láng hơn. Dù bề mặt có vân da nhưng chất liệu simili vẫn là sản phẩm được sản xuất từ nhựa PVC nên sẽ có mùi và độ bóng đặc trưng của nhựa.
* Về da công nghiệp: hay còn gọi là PU, đây là loại da cao cấp hơn Simili do được làm từ các mẩu vụn da, sau quá trình xay rồi ép polyester, cuối cùng là tráng mặt, nhuộm và in vân. Đặc điểm ưu việt của loại da này là có thể tạo được nhiều màu sắc đẹp, lạ, vân và hoa văn in trên da cũng phong phú và ít bị bạc màu bởi tia UV.